“Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF” là cuốn sách giáo khoa vô cùng hữu ích cho những ai đang học tiếng Anh. Tác phẩm bởi tác giả Trang Anh bao gồm 25 phần được trình bày một cách đơn giản, cô đọng và hệ thống hoá dưới dạng sơ đồ, bảng biểu giúp phát triển khả năng tư duy và nhớ kiến thức. Các chủ đề được đề cập bao trọn toàn bộ kiến thức từ đơn giản đến phức tạp, cùng với việc cung cấp bài tập áp dụng để khắc sâu kiến thức cho người học. Với chưa đến 250 trang, cuốn sách này là hướng dẫn rất dễ hiểu cho những ai mong muốn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải
/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm
A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
Cấu trúc Theo / theo đà … (của) A, B … …
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Cấu trúc câu Không phải ... mà là ... trong tiếng Trung
不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
Cấu trúc với Động từ + 了 /le/ : đã / rồi
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
Tải Sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF Miễn Phí
Bạn có thể tải cuốn sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF hoặc đọc ebook, epub, nghe sách nói audio online miễn phí cuốn sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF của tác giả Tác giả Trang Anh được xuất bản bởi nhà xuất bản Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí. Tải sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF đọc ebook online, epub online, nghe sách nói audio miễn phí.
Cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản có chứa từ chỉ thời gian
Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.
Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.
前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.
Cấu trúc câu với 不 /bù/ và 没有 /méi yǒu/: Phó từ phủ định “không”
妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.
小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.
* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Trung với 吗 /ma/: … không?
Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/ : Cô ấy là người Mỹ phải không?
Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
她不是美国人。/tā bú shì měiguó rén/: Cô ấy không phải là người Mỹ.
我们没有火机。/wǒ men méi yǒu huǒ jī/: Chúng tôi không có hộp quẹt ga.
Tóm Tắt Sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh
Cuốn sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh PDF của tác giả Trang Anh gồm 25 phần, trình bày kiến thức trong tiếng Anh một cách đơn giản, cô đọng và hệ thống hoá dưới dạng sơ đồ, bảng biểu để giúp người học phát triển khả năng tư duy và nhớ kiến thức nhanh và sâu hơn. Sau mỗi phần lý thuyết đều có các bài tập áp dụng để kiểm tra và khắc sâu kiến thức. Cuốn sách bao trọn toàn bộ kiến thức từ đơn giản đến phức tạp cùng với cách học bằng sơ đồ tư duy. Tổng số trang sách chưa đến 250 trang.
Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Trung
Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)
我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.
我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.
Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
Cấu trúc thích A thì A, không thích A cũng không sao
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
Đọc Sách Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh Ebook Online
Cuốn sách CẨM NANG CẤU TRÚC TIẾNG ANH gồm 25 phần, mỗi phần là một phạm trù kiến thức trong tiếng Anh được trình bày một cách ngắn gọn, đơn giản, cô đọng và hệ thống hoá dưới dạng sơ đồ, bảng biểu nhằm phát triển khả năng tư duy của người học và từ đó giúp người học nhớ kiến thức nhanh hơn và sâu hơn.
Sau hầu hết các phần lí thuyết đều có 20-30 câu bài tập áp dụng để kiểm tra cũng như khắc sâu kiến thức cho người học.
Tuy dày chưa đến 250 trang nhưng cuốn sách lại có thể bao trọn toàn bộ kiến thức từ đơn giản đến phức tạp cộng với cách tận dụng tối đa và áp dụng triệt để cách học tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy.
Cấu trúc Thích A thì A trong tiếng Trung
Ý có thể hoàn toàn làm theo ý muốn của mình. Đôi khi tỏ ý bất mãn.
爱 A (就) A : /ài A (jiù) A/ (A = cụm động từ, phải có từ nghi vấn trong cụm động từ)
VD12: 现在很多人喜欢一个人生活,可自由啦,爱干什么(就)干什么。
/Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme./
Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.
* Chữ 就 trong mẫu câu tiếng Trung này có hay không cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Diễn đạt ý hoàn toàn có thể làm theo ý muốn của mình.
想động từ / cụm động từ 就động từ / cụm động từ : /xiǎng A jiù A/
/Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de../
(Muốn khóc thì khóc đi, đừng ém trong lòng, khó chịu lắm đấy.)
⇒ mẫu câu tiếng Trung (10) có cách sử dụng giống như mẫu câu tiếng Trung (11). Nhưng mẫu câu tiếng Trung (10) có thêm nét nghĩa “tỏ ý bất mãn”, và phải đi với cụm động từ có từ nghi vấn. Còn mẫu câu tiếng Trung (11) thì có thể là động từ hoặc cụm động từ.
⇒ Qua 3 mẫu câu tiếng Trung này, để phân biệt giữa 爱 và 想 thì 爱 nên dịch là “thích”, còn 想 nên dịch là “muốn”..