Công dân thực hiện tra cứu thông tin hộ khẩu online bằng Căn cước công dân theo các bước như sau:
Hướng dẫn tra cứu bảo hiểm y tế qua số tổng đài BHYT
Đầu số 19009068 là số tổng đài CSKH BHYT, BHYT chính thức và duy nhất của BHXH Việt Nam được đưa vào hoạt động từ tháng 8/2017 nhằm hỗ trợ người dân tra cứu và giải đáp trực tuyến về các quyền lợi đóng và hưởng bảo hiểm y tế cho người dân, tổ chức.
Bạn có thể tra cứu thông tin bảo hiểm y tế qua số tổng đài chăm sóc khách hàng BHXH Việt Nam 1900 9068 với cước phí là 1000 đồng/phút (phí này được trả cho nhà cung cấp dịch vụ tổng đài) để được cung cấp thông tin.
Để tra cứu thông tin BHYT, bạn cần cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu từ hệ thống tra cứu tự động hoặc tổng đài viên như: Họ và tên, mã số BHXH, số CMND/CCCD, ngày sinh, địa chỉ... để thực hiện tra cứu tùy theo thông tin bạn cần tra cứu. Tổng đài viên sẽ hỗ trợ bạn tra cứu trên hệ thống và thông báo lại kết quả tra cứu sau ít phút.
Theo phản ánh từ nhiều người dùng, cách tra cứu qua tổng đài bảo hiểm y tế gặp một số vấn đề như tín hiệu gián đoạn, âm thanh nhỏ, tư vấn viên không đủ để đáp ứng nhu cầu hỏi đáp của người dân. Vậy nên người dân khi cần tra cứu BHYT mà không thể liên hệ được tổng đài BHYT có thể linh hoạt tham khảo các cách tra cứu thay thế khác để kiểm tra thông tin BHYT của mình.
Thẻ căn cước công dân gắn chíp gồm có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, quy định thẻ căn cước công dân gắn chíp có những nội dung sau:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm;
+ Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm;
+ Có giá trị đến/Date of expiry;
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card;
+ Nơi thường trú/Place of residence;
+ Đặc điểm nhân dạng/Personal identification;
+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;
+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;
+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ;
+ Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân;
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
Những cách tra cứu bảo hiểm y tế thông dụng hiện nay
Tra cứu bảo hiểm y tế là việc tìm kiếm thông tin về quá trình tham gia, mức đóng và quyền lợi bảo hiểm y tế, thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) của người tham gia. Tra cứu BHYT giúp người tham gia BHYT chủ động theo dõi, kiểm tra, ghi nhớ quyền lợi khám chữa bệnh BHYT của bản thân, đồng thời tránh tình trạng gian lận, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế (nếu có).
Người dân có thể tra cứu bảo hiểm y tế bằng nhiều cách, như sau:
(1) Tra cứu thông tin BHYT trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam có địa chỉ trang web là https://baohiemxahoi.gov.vn/
(2) Tra cứu BHYT trên ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(3) Tra cứu thông tin BHYT qua tổng đài CSKH của BHXH Việt Nam theo số 1900 9068.
(4) Tra cứu thông tin bảo hiểm y tế bằng thẻ BHYT.
(5) Tra cứu thông tin qua biên lai thu tiền đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình.
Tra cứu trực tuyến BHYT trên website của BHXH Việt Nam
Tra cứu bảo hiểm y tế bằng thẻ bảo hiểm y tế
Người tham gia bảo hiểm y tế có thể sử dụng thẻ BHYT theo dạng là thẻ BHYT giấy và thẻ BHYT điện tử. Trên thẻ này đều được in các thông tin về việc tham gia BHYT của người tham gia. Do đó mà thông qua thẻ BHYT người dân có thể tra cứu được một số thông tin BHYT quan trọng, như: Thông tin cá nhân, mã số thẻ BHYT, mức hưởng, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, giá trị sử dụng thẻ, thời điểm đủ 5 năm liên tục, nơi cấp đổi thẻ BHYT...
Hiện nay mẫu thẻ BHYT mới nhất đang là mẫu thẻ được sử dụng từ ngày 01/4/2021. Theo đó mã số thẻ BHYT của chủ thẻ là dãy "Mã số:xxxxxxx" được in trên mặt trước của thẻ.
Mã thẻ BHYT là dãy 10 số in trên mặt trước của thẻ BHXH mẫu mới
Như vậy, với thẻ BHYT theo mẫu mới: Mã thẻ BHYT mới gồm có 10 ký tự số cũng chính là mã số BHXH được in trên mặt trước của thẻ.
Còn đối với thẻ BHYT mẫu cũ: Mã thẻ BHYT là dãy gồm 10 số cuối trong dãy gồm 15 ký tự cũng được in trên mặt trước của thẻ.
Mức hưởng BHYT không thể hiện trực tiếp trên thẻ. Thay vào đó người tra cứu cần nhận biết mức hưởng thông qua các quy định về ký hiệu là ký tự số hoặc chữ cái áp dụng đối với cả 2 mẫu thẻ mới và cũ, cụ thể:
Các ký tự số thể hiện mức hưởng bảo hiểm y tế
- Đối với thẻ BHYT theo mẫu mới: mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 là ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
- Đối với thẻ BHYT theo mẫu cũ: mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự, thể hiện ở ký tự thứ 3 (thuộc ô thứ 2) trong dãy mã số được ký hiệu bằng số từ 1 đến 5 là mức hưởng BHYT.
Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH, tương ứng với từng ký tự, người tham gia BHYT sẽ được Quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) theo các mức sau:
Ký hiệu bằng số 1: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT, chi phí vận chuyển.
Lưu ý: Trên thẻ BHYT ký tự K1, K2, K3 được in trên thẻ BHYT thể hiện khu vực nơi người tham gia BHYT sinh sống. Khi tự đi KCB không đúng tuyến, bệnh nhân có mã ký tự này được hưởng 100% chi phí KCB BHYT do quỹ BHYT thanh toán đối với các tuyến huyện, điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương mà không cần giấy chuyển tuyến.
Ký hiệu K1: mã khu vực nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K2: mã khu vực nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K3: mã khu vực nơi người dân sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Giá trị sử dụng của thẻ BHYT được in trên mặt trước của thẻ thể hiện rõ thời điểm thẻ bắt đầu có hiệu lực sử dụng từ ngày nào? và thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày nào?
Xem giá trị sử dụng của thẻ BHYT được in trên thẻ BHYT
Chú ý: Trên thẻ BHYT giấy nếu không ghi thời hạn sử dụng của thẻ BHYT thì khi gia hạn thẻ, người sở hữu có thể tiếp tục sử dụng thẻ cũ mà không cần đổi thẻ mới.
Trong trường hợp thông tin thẻ bị sai hoặc mất người có thẻ BHYT cần cấp, đổi thẻ BHYT mới có thể đến nơi cấp đổi thẻ BHYT ghi trên thẻ BHYT để được hỗ trợ làm thủ tục.